NGHỊ ĐỊNH 53/2020/NĐ-CP

Posted on LUẬT MÔI TRƯỜNG 155 lượt xem

NGHỊ ĐỊNH 53/2020/NĐ-CP

Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Số  hiệu 53/2020/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Ngày ban hành 05/5/2020
Ngày có hiệu lực 01/7/2020
Ngành  Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
Trích yếu Nghị đinh quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Tài liệu đính kèm:

TÓM TẮT NỘI DUNG:

Ngày 05/5/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53/2020/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020, thay thế Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định số 53/2020/NĐ-CP có những điểm mới bổ sung, điều chỉnh liên quan đến đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, mức thu phí cũng như trách nhiệm của người nộp phí và tổ chức thu phí.

Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP đã quy định cụ thể hơn quy mô của một số đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (cơ sở chăn nuôi, gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định). Ngoài ra, Nghị định bổ sung một số đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, bao gồm nước thải từ: cơ sở xử lý chất thải; nhà máy điện; hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị; hệ thống xử lý nước thải tập trung tại cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

Bên cạnh đó, Chính phủ quy định 07 trường hợp miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, trong đó nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã; của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch; của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch nhưng tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Đáng chú ý, mức phí bảo vệ môi trường phải nộp như sau:

Điều 6. Mức phí

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

a) Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

– Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.

– Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:

Số TT Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày) Mức phí (đồng/năm)
1 Từ 10 đến dưới 20 4.000.000
2 Từ 5 đến dưới 10 3.000.000
3 Dưới 5 2.500.000

b) Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3/ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.

Trong đó:

– F là số phí phải nộp.

– f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

– C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:

Số TT Thông số ô nhiễm tính phí Mức phí (đồng/kg)
1 Nhu cầu ô xy hóa học (COD) 2.000
2 Chất rắn lơ lửng (TSS) 2.400
3 Thủy ngân (Hg) 20.000.000
4 Chì (Pb) 1.000.000
5 Arsenic (As) 2.000.000
6 Cadimium (Cd) 2.000.000

c) Thông số ô nhiễm (thuộc diện phải thực hiện đo đạc, kê khai và tính phí) được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).

d) Lượng nước thải/ngày được xác định theo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Điều 7. Xác định số phí phải nộp

Đối với nước thải sinh hoạt

Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:

Số phí phải nộp (đồng) = Số lượng nước sạch sử dụng (m3) x Giá bán nước sạch

(đồng/m3)

x Mức thu phí

Trong đó:

a) Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.

b) Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.

c) Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

Đối với nước thải công nghiệp

a) Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày, số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

b) Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên, số phí phải nộp hàng quý tính theo công thức sau: Fq= (f/4) + Cq.

Trong đó:

– Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).

– f là phí cố định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

– Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý.

c) Số phí biến đổi được tính cho từng thông số ô nhiễm theo công thức sau:

Số phí phải nộp (đồng) = Tổng lượng nước thải thải vào nguồn tiếp nhận (m3) x Hàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải (mg/l)

 

x 0,001 x Mức thu phí của thông số ô nhiễm (đồng/kg)

– Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định pháp luật: Căn cứ xác định hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải để kê khai, tính phí là số liệu quan trắc nước thải định kỳ 03 tháng/lần. Trường hợp cơ sở có tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần, việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của quý trước đó.

Tổng lượng nước thải được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau: (i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng; (ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng; (iii) Thông tin có trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

– Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định pháp luật: Việc kê khai, tính toán, thẩm định số phí phải nộp được xác định theo từng kỳ 24 giờ, trong đó: hàm lượng các thông số ô nhiễm tính phí và tổng lượng nước thải thải ra của cơ sở được tính theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí không thuộc các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hàm lượng các thông số ô nhiễm theo số liệu quan trắc định kỳ.

d) Trường hợp cơ sở có nhiều điểm xả nước thải, phí biến đổi của cơ sở là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả nước thải.

Nghị định cũng nêu rõ: Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì hàng quý, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt kê khai phí (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định) với UBND phường, thị trấn và nộp phí chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo; nộp đủ số phí bổ sung theo Thông báo của tổ chức thu phí quy định tại điểm này (nếu có) trong thời gian 10 ngày kể từ khi có Thông báo.

Tương tự, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thực hiện kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định) với Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo; nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận được Tờ khai phí, tổ chức thu phí có trách nhiệm thẩm định Tờ khai phí. Căn cứ thẩm định là số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí.

Liên hệ ngay với Công ty môi trường Bắc Trung Nam, để được tư vấn và báo giá nhanh nhất, chính xác nhất!

Địa chỉ trụ sở chính: Số 2/39E Đường Bình Nhâm 03,Khu Phố Bình Thuận, Phường Bình Nhâm, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

Địa chỉ văn phòng: Số 14, đường số 4, KDC Cityland Park Hills, phường 10, quận Gò Vấp, TP.HCM.
Điện thoại: Ms Bích 08 42 46 46 69 – Mr Tài 0918 835 045
Email: moitruongbactrungnam@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *